DANH MỤC SẢN PHẨM

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Biên tập bởi: Hà Duy Thức Cập nhật vào Th 6 25/08/2023
Nội dung bài viết

Sở hữu chế độ nấu thông minh, bảo toàn lượng nhiệt trong vùng nấu, hạn chế phát nhiệt ra môi trường. Đó chính là ưu điểm của bếp từ, việc sử dụng bếp từ ngày này đã và đang trở thành một xu hướng của cuộc sống hiện đại. Nếu có điều kiện, hay sử dụng bếp từ để đảm bảo an toàn và tiết kiệm cho chính gia đình bạn.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Không gian thiết bị nhà bếp đồng bộ Bosch.

Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu bếp Bosch, hẳn không ít khách hàng tỏ ra tò mò, lung túng không hiểu ý nghĩa những mã model của sản phẩm này. Có phải chúng được nhà sản xuất đặt ngẫu nhiên? Hay số model còn thể hiện cho điều gì khác? Bếp Thái Sơn sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này bằng việc "giải thích cách đặt tên model bếp Bosch".

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bảng phân tích model Bếp Bosch.

Dựa vào mã sản phẩm của model bếp Bosch, cơ bản nhất sẽ có 10 ký tự chữ và số được kết hợp. Vậy chúng ta sẽ đánh dấu và giải thích lần lượt từ 01-10 ký tự này.

1. Ký tự chữ đầu tiên thể hiện loại thiết bị.

- N/P: Đây là ký tự viết tắt của bếp, mọi sản phẩm bếp từ, bếp điện, bếp ga, bếp kết hợp của Bosch sẽ có ký tự N/P đầu tiên.

2. Vị trí thứ 02 ký tự chữ thể hiện bếp có loại vùng nấu gì.

- I (Induction): Vùng nấu từ chia rõ thành từng vùng nấu đơn để đặt dụng cụ nồi chảo.

- K: Vùng nấu điện điện hay còn gọi là bếp hồng ngoại.

- V/W (Combi Zone): Vùng nấu linh hoạt bằng cách kết hợp hai vùng nấu.

- X (FlexInduction Zone): Vùng nấu linh hoạt hơn bằng cách kết hợp các vùng nấu thành một vùng lớn để đặt nồi nhỏ và dụng cụ nấu lớn..

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bếp từ Bosch đa điểm hiện đại, tiện nghi.

3. Vị trí thứ 03 ký tự chữ thể hiện vùng nấu đặc biệt.

- F: Vùng nấu đặc biệt, có thể liên kết mở rộng vùng nấu cho đáy nồi, chảo hình ô van kích thước 32cm, 28 cm. (PIF672FB1E, PIF645BB1E…)

- H/N: 02 vùng nấu đơn kết hợp hoặc 01 vùng nấu kết hợp combiZone.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Vùng nấu kết hợp Combizone của bếp từ Bosch.

- P: 01 vùng nấu linh hoạt Combizone.

- Q: 02 vùng nấu linh hoạt CombiZone.

- X: 02 vùng nấu linh hoạt Flexinduction.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Vùng nấu Flexinduction của bếp từ Bosch.

4. Vị trí thứ 04 ký tự số thể hiện cho kích thước chiều ngang của bếp.

- 3: Kích thước chiều ngang (W) 30cm.

- 6: Kích thước chiều ngang (W) 60cm.

- 8: Kích thước chiều ngang (W) 80cm.

- 9: Kích thước chiều ngang (W) 90cm.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bếp từ Bosch kích thước chiều ngang 90cm.

5. Vị trí thứ 05 ký tự số thể hiện số cạnh mặt bếp được mài.

- 1: Mặt kính bếp không mài vát cạnh nào.

- 3: Mặt kính được mài vát 01 cạnh trước.

- 4: Mặt kính có viền kim loại xung quanh.

- 5: Mặt kính được mài vát 03 cạnh (Trước + 02 bên).

- 7: Mặt kính được mài vát 02 cạnh trên dưới và được nẹp kim loại 02 bên cạnh bếp.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Sự khác nhau giữa các bặt kính bếp từ Bosch.

6. Vị trí thứ 06 là ký tự số.

7. Vị trí thứ 07 ký tự chữ thể hiện bảng điều khiển.

- C/V: Bảng điều khiển bằng nút vặn vật lý ở bên cạnh bếp.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bảng điều khiển dạng vật lý của bếp Bosch.

- D: Bảng điều khiển ẩn dưới mặt kính. Khi khởi động máy, bảng điều khiển mới hiển thị để lựa chọn từng mức công suất.

- F/N: Bảng điều khiển được in trực tiếp trên mặt kính. Dải công suất được in lần lượt từng mức để lựa chọn trực tiếp.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bảng điều khiển in lên mặt bếp Bosch.

- B/E/T/R/Q: Bảng điều khiển được in trên mặt kính. Lựa chọn công suất +/- trên bảng điều khiển.

- J/K: Bảng điều khiển in lên mặt kính, kết hợp lựa chọn trên màn hình LCD cảm ứng.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bảng điều khiển LCD của bếp Bosch.

8. Vị trí thứ 08 ký tự chữ/số thể hiện khả năng hiển thị trên bảng điều khiển.

- A: Không có bộ đếm thời gian.

- B: Có bộ đếm thời gian.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bảng điểu khiển bếp Bosch có bộ đếm thời gian.

- C: Có chức năng chiên xào rán.

- W: Có màn hình LCD.

- V/E: màn hình hiển thị vùng nấu dạng thanh LED.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bảng điểu khiển bếp Bosch có đèn LED nhận diện vùng nấu hoạt động.

9. Vị trí thứ 09 ký tự số.

10. Vị trí thứ 10 ký tự chữ, thể hiện thị trường sản xuất.

- D: Deutschland.

- E: Europa.

- G: UK.

- E: England.

Với những người tiêu dùng ít tiếp xúc, việc để nhớ tên các model bếp Bosch dường như rất khó. Nhưng với những ai tiếp xúc nhiều với sản phẩm, am hiểu sản phẩm chuyên nghiệp, có thể nhớ tên ngay, và chỉ cần đọc model là đã có thể mô tả sản phẩm mà không cần tham khảo trước. Đó chính là ý đồ của nhà sản xuất.

Giải thích cách đặt tên Model Bếp Bosch

Bếp từ Bosch linh hoạt kết hợp các vùng nấu.

Nếu quý khách đang có nhu cầu tìm hiểu, mua Bếp Bosch và các sản phẩm thiết bị nhà bếp khác, hoan nghênh bạn ghé thăm showroom Siêu thị Bếp Thái Sơn – Đại lý chính hãng, uy tín, phân phối toàn quốc thiết bị nhà bếp cao cấp nhập khẩu. Đến với Bếp Thái Sơn để được tư vấn tận tình, chuyên nghiệp về thiết bị bếp và mua với giá tốt nhất thị trường. Tham khảo thêm TRANG KHUYẾN MẠI BOSCH để cập nhật các chương trình ưu đãi mới nhất.

Bếp Thái Sơn rất mong muốn nhận được những góp ý của quý độc giả để bài viết được hoàn chỉnh hơn. Mọi tiếp nhập góp ý, quý độc giả inbox/chát trực tiếp Fanpage Siêu thị Bếp Thái Sơn.

Tích hợp hoàn hảo – Bếp Thái Sơn đem lại phong cách, mỹ cảm và sự hài lòng tuyệt đối.

Viết bình luận của bạn
Bình luận
binh-luan

unangup

buy cialis online india Chemically, diltiazem hydrochloride is 1, 5 Benzothiazepin 4 5 H one, 3 acetyloxy 5 2 dimethylamino ethyl 2, 3 dihydro 2 4 methoxyphenyl monohydrochloride, cis

Hỏi đáp - Bình luận

Nội dung bài viết
Thu gọn